Các thông số cloud server cần check khi thuê hoặc vận hành một cloud server sẽ có một vài lưu ý và những thông số ẩn mà chỉ những người có trải nghiệm mới biêt, và ở nội dung sau đây ngày hôm nay sẽ hướng dân cho các bạn các chỉ số cloud server cần check nhu dân chuyên nghiệp nhé.
Các thông số cloud server cần check ước tính cấu hình phần cứng:
Các thông số cloud server cần check lựa chọn vCPU:
Có thể nhiều người không biết rằng khi bổ sung quá ngạc nhiên vCPU có khả năng khiến thời gian chuẩn bị và sẵn sàng (thời gian vCPU phải đợi CPU vật lý) tăng đột biến và làm giảm hiệu năng của máy. Vì thế khách hàng phải nhìn vào số liệu hiệu suất của khối lượng hoạt động thực tế.
=> Bộ máy Cloud server của VNPT IDC hiện tại có thể chiều lòng cung cấp server có 1vCPU – 144 vCPU/ máy.
Xác định dung lượng RAM:
RAM cũng là một yếu tố quan trọng, làm sao để cân bằng dung lượng Ram với các phần cứng khác, bởi vì quá nhiều hoặc quá ít Ram đều dẫn tới phản tác dụng. Do thuộc tính bán liên tục của bộ nhớ, việc ước tính dung lượng Ram sẽ khó khăn hơn CPU. Bộ nhớ được phân bổ là dung lượng RAM vật lý mà khách đòi hỏi từ hypervisor.
Bộ nhớ chuẩn xác cho các máy chủ cloud dao động từ 4 GB đến 8 GB để chiều lòng được điều kiện cho các máy chủ email, game server, máy chủ ứng dụng, máy chủ dịch vụ VAS… Nó cũng đảm bảo cho môi trường nhà tăng trưởng sản xuất và thử nghiệm.
=> Chúng tôi tự tin hệ thống cloud server có thể đáp ứng mọi mong muốn yêu cầu dung lượng Ram cao nhất.
Lựa chọn dung lượng lưu trữ:
Khi tính toán tổng dung lượng lưu trữ không thể thiếu cho máy chủ đám mây Cloud Server của mình, chúng ta phải tiếp tục bằng việc tính dung lượng ổ đĩa mà các hệ điều hành, bảng điều khiển, áp dụng, cơ sở dữ liệu, email, bảo mật và các công cụ khác đòi hỏi.
Tổng dung lượng đĩa phải là tổng của tất cả dữ liệu khác nhau mà người tiêu dùng lưu giữ trên đĩa cứng ảo đấy trong đám mây. Đảm bảo rằng việc sử dụng đĩa không bao giờ vượt quá 85% dung lượng khả dụng, nghĩa là luôn để lại tối thiểu 15% dung lượng đĩa trống trên ổ cứng.
Yêu cầu về địa chỉ IP
Địa chỉ IP có thể được cung cấp với cơ sở dữ liệu dựa trên đám mây Cloud Server và các sản phẩm liên quan khác. Câu hỏi đặt ra ở đây chính là thiết yếu bao nhiêu địa chỉ IP cho môi trường đám mây của người sử dụng, chi tiết hơn là có bao nhiêu địa chỉ IP công cộng và bao nhiêu IP riêng?
Địa chỉ IP Công cộng (hay IP Puplic) và IP Riêng (Private IP)
Vì sao người sử dụng cần địa chỉ IP cho môi trường đám mây của mình? Người sử dụng cần địa chỉ IP công cộng cho các máy chủ đám mây Cloud Server của mình để giao tiếp với internet. Thường được thực hiện bằng việc sử dụng cổng dịch địa chỉ mạng (NAT) hoặc Phiên bản NAT, bên cạnh đó cũng có thể dùng Cổng riêng ảo (VGW).
Địa chỉ IP riêng được sử dụng giữa máy chủ đám mây và các dịch vụ đám mây khác hoặc cơ sở hạ tầng trong đám mây riêng ảo (VPC). IP riêng có khả năng được sử dụng để kết nối các điểm cuối đám mây trong mạng con VPC.
Địa chỉ IPv4 và Địa chỉ IPv6
Địa chỉ IP là một phần tầng mạng đầy đủ gồm có lớp ứng dụng (HTTP, HTTPS, FTP, POP3, SMTP), truyền tải (TCP, UDP), mạng (IP, ICMP) và liên kết dữ liệu (Ethernet, ARP).
IPv4 là một giao thức được dùng rất phổ biến trong truyền thông dữ liệu qua một vài loại mạng. Tuy nhiên địa chỉ IPv4 đang trở nên tránh do mong muốn ngày càng tăng về địa chỉ IP cho các thiết bị. Địa chỉ IP này có số 32 bit trong thời gian IPv6 có số 128 bit.
Uptime (Thời gian hoạt động)
Trong cả các bước sử dụng, cần chắc chắn mức độ công việc của dịch vụ ổn định. Thời gian công việc dựa vào 3 yếu tố:
– Uptime của Data Center
– Uptime của các cách
– Uptime của hệ thống vật lý
Theo thực tế thời gian up time dựa trên cả 3 yếu tố vào khoảng được coi là lý tưởng 99,95% thay vì 99,99% như thường thấy. Bởi vì họ đang bỏ qua Uptime của Data Center.
Băng thông
Băng thông nghĩa là lưu lượng mà bạn được phép truyền tải dữ liệu đi. Các nhà cung cấp dịch vụ thuê cloud server có nhiều gói cước có tiện ích băng thông giới hạn và không giới hạn, nên chọn công ty nào cung cấp băng thông “Unlimited” để tốc độ hệ thống vận hành ổn định hơn.
Qua bài viết trên đã cho các bạn biết về các thông số cloud server cần check khi thuê. Hy vọng với những thông tin trên của bài viết sẽ hữu ích đối với các bạn đọc. Cảm ơn các bạn đã dành thời gian để xem qua bài viết này nhé.
Bài viết liên quan
Hướng dẫn khởi tạo cloud server đăng nhập vào bộ máy